A. Cơ sở pháp lý
– Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và nghị định số 65/2013/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân;
– Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế;
– Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của chính phủ;
– Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật của luật quản lý thuế
B. Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Theo Điều 2.4.a Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
2. Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất
Công thức: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 20%
Trong đó:
a) Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – (Giá mua + các chi phí liên quan)
– Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.
– Giá mua là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.
– Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng vốn là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.
Lưu ý:
– Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần bốn chuyển nhượng được xác định bằng ngoại tệ.
– Trường hợp doanh nghiệp hạch toán bằng đồng Việt Nam, cá nhân chuyển nhượng phần vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.
b) Thuế suất chuyển nhượng vốn
Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
c) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế chuyển nhượng vốn
– Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
3. Hồ sơ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Hồ sơ kê khai thuế TNCN gồm:
– Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn Mẫu 04/CNV-TNCN
– Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp
– Chứng từ thanh toán
– Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán
– Giấy tờ chứng thực cá nhân của người bán
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Lưu ý: Tùy quy định của từng cơ quan thuế mà danh mục tài liệu nộp kèm khi kê khai thuế có thể bị thay đổi.
4. Nơi nộp hồ sơ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Cá nhân, doanh nghiệp khai thay nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp có vốn góp chuyển nhượng.
5. Thời hạn nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
– Cá nhân khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp khai thuế TNCN trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
– Trường hợp doanh nghiệp mộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật.
6. Thời hạn nộp tiền thuế
Thời hạn nộp tiền thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan quản lý thuế.
B. Phạm vi dịch vụ của LMP Lawyers, các rủi ro phát sinh nếu khách hàng tự mình thực hiện, ưu thế nếu được sự hỗ trợ của LMP Lawyers
1. Phạm vi dịch vụ
LMP Lawyers có thể hỗ trợ khách hàng thực hiện các công việc trong phạm vi sau đây:
(a) Tư vấn cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan;
(b) Chuẩn bị danh mục tài liệu và thông tin cần thiết để soạn hồ sơ đáp ứng quy định pháp luật và yêu cầu của cơ quan cấp phép;
(c) Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan cấp phép;
(d) Theo dõi tình trạng giải quyết hồ sơ, kịp thời trao đổi với chuyên viên xử lý hồ sơ khi có phát sinh các yêu cầu điều chỉnh bổ sung;
(e) Thay mặt khách hàng nhận kết quả và gửi kết quả cho khách hàng.
2. Các rủi ro phát sinh nếu khách hàng tự mình thực hiện
Với kinh nghiệm nhiều năm hỗ trợ các doanh nghiệp, chúng tôi nhận thấy khách hàng có thể gặp các rủi ro sau đây nếu khách hàng tự mình thực hiện:
(a) Việc các văn bản pháp luật quy định không rõ ràng hoặc một điều khoản của văn bản pháp luật này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hướng dẫn bởi các văn bản pháp luật khác có thể gây khó khăn cho khách hàng trong việc xác định cơ sở pháp lý áp dụng cho thủ tục. Chính điều này sẽ dẫn đến việc không đảm bảo nội dung trong các tài liệu soạn thảo được thể hiện đầy đủ và đúng theo quy định pháp luật.
(b) Do không có kinh nghiệm kê khai hồ sơ, khách hàng có thể kê khai chưa đúng yêu cầu của luật và cơ quan nhà nước. Điều này làm cho khách hàng bị mất rất nhiều thời gian để hoàn thành thủ tục, ảnh hưởng tiến độ triển khai các kế hoạch kinh doanh của khách hàng.
(c) Khách hàng xác định sai cơ quan thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ.
(d) Khách hàng không theo dõi sát sao tình hình xử lý hồ sơ, dẫn đến không thể xử lý kịp thời việc điều chỉnh, bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu từ cơ quan cấp phép.
3. Ưu thế nếu được sự hỗ trợ của LMP Lawyers
Khi khách hàng được sự hỗ trợ của LMP Lawyers, khách hàng sẽ nhận được các ưu thế sau so với việc tự mình thực hiện:
(a) Tiết kiệm được rất nhiều thời gian trong quá trình cấp phép, khách hàng chỉ cần cung cấp thông tin và tài liệu theo yêu cầu của chúng tôi. Dựa trên các thông tin mà khách hàng cung cấp, chúng tôi sẽ chuẩn bị và soạn thảo các tài liệu cần thiết theo quy định pháp luật.
(b) Thủ tục được thực hiện nhanh gọn và chính xác, tuân thủ đúng quy định pháp luật.
(c) Nhận được sự tư vấn, hỗ trợ nhiệt tình từ đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp của LMP Lawyers.
Lưu ý: Nội dung trình bày trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi yêu cầu tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ LMP Lawyers.