Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là gì?

Theo quy định tại Điều 150.3 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.

Thời hiệu khởi kiện bắt đầu khi từ khi nào?

Theo quy định tại Điều 154.1 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Một số ngoại lệ không áp dụng thời hiệu khởi kiện 

Theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện không được áp dụng trong trường hợp sau đây:

(a) Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản.

(b) Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.

(c) Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai.

(d) Trường hợp khác do luật quy định.

Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện

Thời gian không được tính vào thời hiệu khởi kiện là khoảng thời gian xảy ra một trong các sự kiện dưới đây:

(a) Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho chủ thể có quyền khởi kiện không thể khởi kiện trong phạm vi thời hiệu.

Trong đó:

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình.

(b) Chưa có người đại diện trong trường hợp người có quyền khởi kiện là người chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

(c) Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chưa có người đại diện khác thay thế trong trường hợp sau đây:

(i) Người đại diện chết nếu là cá nhân, chấm dứt tồn tại nếu là pháp nhân;

(ii) Người đại diện vì lý do chính đáng mà không thể tiếp tục đại diện được.

Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện

Theo quy định tại Điều 157 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự sẽ được bắt đầu lại kể từ ngày tiếp theo ngày xảy ra một trong các sự kiện dưới đây:

(a) Bên có nghĩa vụ đã thừa nhận một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;

(b) Bên có nghĩa vụ thừa nhận hoặc thực hiện xong một phần nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;

(c) Các bên đã tự hòa giải với nhau.

Các mốc thời hiệu khởi kiện cụ thể

Bảng dưới đây liệt kê các mốc thời hiệu khởi kiện với một số vụ án dân sự cụ thể:

 

 

STT Nội dung Thời hiệu Thời điểm bắt đầu tính thời hiệu
1 Giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự 03 năm  

Kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm

(Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015)

2  

Chia di sản thừa kế là bất động sản

30 năm Kể từ thời điểm mở thừa kế

(Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015)

3 Chia di sản thừa kế là động sản 10 năm
4 Xác nhận quyền thừa kế hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác
5 Yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại 03 năm
6 Yêu cầu bồi thường thiệt hại 03 năm  

Kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm

(Điều 588 Bộ luật Dân sự 2015)

7 Khởi kiện tranh chấp thương mại 02 năm Kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm

(Điều 319 Luật Thương mại 2005)

8  

Khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định giải quyết khiếu nại

1 năm  

Kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính

(Điều 116 Luật Tố tụng hành chính năm 2015)

Lưu ý: Nội dung trình bày trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi yêu cầu tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ LMP Lawyers.

Liên hệ tư vấn
(+84)2838224050